Phí đường bộ năm 2019 dành cho ô tô và xe cơ giới

Phí sử dụng đường năm 2019 dành cho ô tô và xe cơ giới.

Trước tiên chúng ta phải biết định nghĩa của phí đường bộ là gì?

Phí đường bộ hay còn được gọi là mức phí của chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp nhằm mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ. Phí đường bộ được thu theo từng năm đối với các phương tiện mới lần đầu khi đi đăng kiểm được thu tại trung tâm đăng kiểm và có hóa đơn chứng từ cùng tem của trung tâm đăng kiểm cấp.

Trên tem có ghi rõ niên hạn sử dụng của tem, từ ngày bắt đầu cho đến ngày kết thúc, quý khách hàng cần lưu ý trước thời gian hết hạn khoảng 2-3 ngày, khách hàng nên đến trạm đăng kiểm gần nhất để xin gia hạn, tránh tình trạng đến ngày hết hạn mà chưa gia hạn, nếu không may mắn gặp công an thì sẽ bị phạt nặng.

Phí đường bộ khác gì với phí BOT ( phí cầu đường).

Chúng ta lại định nghĩa thêm phí cầu đường.

Phí cầu đường hay phí BOT là phí mà khi các phương tiện lưu thông trên đường bộ phải đóng khi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa mới từ ngân sách nhà nước hoặc đấu giá cho các chủ đầu tư, và được thu tại trạm BOT ( hiện tại cả nước có khoảng 67 trạm), mức phí này được chủ đầu tư và bộ công thương công bố.

Bảng phí đường bộ năm 2019

 

STT

 

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu phí ( đơn vị nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.600
2 Xe chở người dưới 10 chỗ ( trừ xe đăng ký tên cá nhân), xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng ( bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt), xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.  

 

 

 

180

 

 

 

 

1.080

 

 

 

 

2.160

 

 

 

 

3.150

 

 

 

 

4.150

 

 

 

 

5.070

3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg  

270

 

1.620

 

3.240

 

4.730

 

6.220

 

7.600

4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dười 40 chỗ, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg  

390

 

2.340

 

4.680

 

6.830

 

8.990

 

10.970

5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 đến dưới 19.000 kg, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg  

 

590

 

 

3.540

 

 

7.080

 

 

10.340

 

 

13.590

 

 

16.600

6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kh đến dưới 27.000 kg, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg  

 

720

 

 

4.320

 

 

8.640

 

 

12.610

 

 

16.590

 

 

20.260

7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng cới khối lượng cho phéo kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 44.000 kg  

 

1.040

 

 

6.240

 

 

12.480

 

 

18.220

 

 

23.960

 

 

29.270

8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng cới khổi lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên  

1.430

 

8.580

 

17.160

 

25.050

 

32.950

 

40.240

—>Những mẫu xe tải hyundai được ưa chuộng nhất tại thị trường Việt Nam.

Định nghĩa khối lượng toàn bộ là khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Lưu ý.

  • Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 ( tính tứ tháng thứ 13 đến tháng 24) sẽ bằng 92% mức phí của 1 tháng trong bảng nói trên
  • Mức thu của 1 tháng năm thứ 3( tính từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong báng nói trên.
  • Thời gian tính phí theo bảng nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải bổ sung tiền phí của chu ký đó, số tiền phải nộp bằng mức thu 1 tháng nhân với số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

Phí đường bộ sẽ được xetaihyundaitphcm cập nhật liên tục cho quý khách hàng tham khảo theo quy định của nhà nước. Quý khách cần tìm hiểu thêm vui lòng inbox hoặc liên hệ với chúng tôi để được cung cấp thêm thông tin mới nhất.

Thân ái và quyết thắng!!!

Khi quý khách hàng đến với Xe Tải Hyundai TPHCM Vũ Hùng, Quý khách hàng sẽ hài lòng về chúng tôi:

  1. Giá cả hợp lý – Chất lượng đảm bảo – Thủ tục dễ dàng.
  2. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình – trình độ- tác phong  chuyên nghiệp luôn sẵn sàng vì lợi nhuận của khách hàng.
  3. Thủ tục vay vốn đơn giản-nhanh chóng-gọn gàng.
  4. Dịch vụ bảo hành – bảo dưỡng chuyên nghiệp.
  5. Thay thế phụ tùng chính hãng.
  6. Dịch vụ đăng ký đăng kiểm cải tạo thùng.

GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ XE TẢI HYUNDAI TPHCM  Ô TÔ VŨ HÙNG

Là đại lý cấp 1 lớn nhất miền nam về phân phối dòng xe tải mang thương hiệu Hyundai, với sản lượng bán hàng hàng năm lên tới cả nghìn đầu xe  Ô Tô Vũ Hùng là lựa chọn số 1 cho khách hàng ưa chuộng nhãn hiệu Hyundai Hàn Quốc.

Ô Tô Vũ Hùng cũng trang bị đầy đủ trang thiết bị, máy móc, cơ sở, và đặc biệt là đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tay nghề nhằm mang lại hệ thống sửa chữa và bảo hành chất lượng nhất.

Hệ thống bán hàng của Ô Tô Hyundai Vũ Hùng được đào tạo chuyên nghiệp, nhân viên bán hàng tận tụy, nhiệt tình và chu đáo, tác phong chuyên nghiệp, nề nếp gọn gàng, ăn nói lịch sự dễ nghe để đảm bảo rằng quý khách hàng là trung tâm là thượng đế.

Hyundai Vũ Hùng Tự Hào Là Đại Lý Bán Lẻ Hàng Đầu Việt Nam

Số Điện Thoại 0938 346 074 Or 0984 703 230

Email: Tuanototai@Gmail.Com

Wepsite: xetaihyundaitphcm.vn

Địa Chỉ:Showroom 1: 16 Ql1a, P An Phú Đông, Q12, Tphcm ( Cầu Vượt Bình Phước 1)

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now

Contact Me on Zalo
Liên Hệ